“Thầy thuốc vàng”
Mô tả
Nghệ có nguồn gốc từ Indonesia và miền Nam Ấn Độ, nơi nó đã được trồng và thu hoạch hơn 5.000 năm. Nghệ giữ vai trò quan trọng trong nhiều nền văn hóa truyền thống ở phương Đông.
Có ba loại nghệ chính: Nghệ vàng, nghệ đen và nghệ trắng. Trong đó, nghệ vàng phổ biến hơn cả trên thế giới. Nghệ vàng có phần ruột màu vàng, nghệ trắng có ruột màu trắng, còn nghệ đen có màu tím xanh sẫm với các đường gân hoặc sọc đen. Hai loại nghệ đen và nghệ trắng thường có vị đắng hơn so với nghệ vàng.
Năng lượng học
Nghệ là thảo mộc có năng lượng hơi ấm và khô nên nó thích hợp sử dụng cho những người có cơ địa lạnh và ẩm hoặc những người có cơ địa hơi nóng vẫn sử dụng thường xuyên được.
Lợi ích cho sức khỏe
Công dụng lớn nhất của nghệ là tính kháng viêm và làm lành vết thương. Nghệ có khả năng làm liền các chỗ loét, giảm viêm, ngăn chảy máu và ngăn ngừa nhiễm trùng. Điều này đã được chứng minh từ thực tế, ở Việt Nam, từ lâu đời, nghệ là một phương thuốc hàng đầu cho các bệnh về viêm loét dạ dày, đại tràng và các nhà thảo dược học hiện đại đã thành công sử dụng nghệ để chữa các bệnh cấp tính như viêm ruột thừa, viêm ruột kết và các bệnh viêm loét khác.
Tính kháng viêm mạnh mẽ và điều chỉnh sự viêm nhiễm thông minh của nghệ đã giúp nghệ điều trị các chứng viêm khớp rất hiệu quả bao gồm cả viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.
Nghệ hỗ trợ sức khỏe tim mạch bằng cách giảm các chứng viêm nhiễm liên quan đến bệnh tim
Nghệ giúp thanh lọc, giải độc gan, cải thiện chức năng gan bằng cách giảm các tế bào gan bị viêm hay bị tổn thương.
Nghệ có khả năng chống oxy hóa, giúp làm chậm quá trình lão hóa, làm lành sẹo nhanh hơn và giúp da mịn màng, hồng hào, tràn đầy sức sống.
Nghệ cũng hỗ trợ tốt cho người bị tiểu đường bằng cách giảm các chứng viêm nhiễm liên quan đến tiểu đường dạng 2 và giảm hiện tượng thiếu insulin.
Ngoài ra, nhiều nghiên cứu đã chứng minh rằng nghệ giúp ngăn tế bào máu phát triển thành ung thư vì thế tốt cho việc ngăn ngừa tế bào ung thư phát triển.
(tìm hiểu thêm trong cuốn “Năng lượng sống từ thảo dược – Rosalee De La Forêt)
Nghệ đen có tính đắng hơn nghệ vàng nên sẽ có tính kháng viêm và thải độc gan mạnh hơn, còn nghệ vàng có tính chống oxy hóa và đẹp da hơn.
Cách sử dụng
Hiện nay có nhiều loại sản phẩm từ nghệ trên thị trường như tinh bột nghệ, viên nghệ nano curcumin, viên uống từ nghệ, dịch chiết từ nghệ,…Tuy nhiên, theo các nhà thảo dược học, trong nghệ có hàng trăm hoặc thâm chí cả hàng ngàn hoạt chất có tác dụng khác nhau lên những phần khác nhau của cơ thể chính là thứ tạo nên công dụng độc đáo của nó. Vì thế, tốt nhất là bạn nên dùng củ nghệ tươi hay bột nghệ nguyên chất được chế biến từ củ nghệ để tận dụng hết các đặc tính tuyệt vời của nó.
Có hai cách để tăng khả năng hấp thụ của nghệ: Một là, kết hợp thêm một lượng nhỏ bột tiêu đen (khoảng 3% – 5%), chất piperine từ tiêu đen giúp làm tăng khả năng hấp thụ của nghệ lên 2000 %. Hai là chế biến nghệ cùng với dầu và nhiệt, hai yếu tố này giúp chiết xuất các thành phần trong nghệ tốt hơn, khiến cơ thể bạn hấp thụ dễ dàng hơn.
Nghệ là một loại thảo mộc mà bạn có thể dùng thường xuyên để phòng ngừa bệnh tật, giải độc gan, hỗ trợ tiêu hóa, với mục đích dùng nghệ để ngừa bệnh thì liều lượng dùng khoảng từ 1 đến 2 gram bột nghệ mỗi ngày.
Với mục đích dùng nghệ để điều trị một chứng bệnh cụ thể thì cần dùng liều lượng cao hơn từ 3 đến 10 gr bột nghệ mỗi ngày.
Theo tôi, một trong những công thức giúp bạn sử dụng nghệ thường xuyên và thú vị, dễ dàng hơn là kết hợp bột nghệ với tiêu đen và mật ong, pha trộn thành dạng sệt, sau đó cho vào hũ thủy tinh, bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh. Khi dùng, bạn chỉ cần múc 1 muỗng nhỏ ăn hỗn hợp này trực tiếp và uống kèm với nước ấm. Cách này dễ uống và vị ngon hơn là khi hòa trực tiếp bột nghệ vào nước, sữa hay nước trái cây khác.
Lời khuyên
Nếu bạn muốn thấy hiệu quả của việc sử dụng nghệ bạn cần sử dụng một cách liên tục trong vòng 2 tháng đến 6 tháng cho việc điều trị một chứng bệnh cụ thể.
Ngoài ra, bạn nên dùng nghệ hằng ngày với một lượng nhỏ để cải thiện sức khỏe, hỗ trợ tiêu hóa, ngăn ngừa các bệnh viêm nhiễm và tăng cường hệ miễn dịch.
Với những người có hệ miễn dịch kém, nhiều vấn đề về viêm loét và có các bệnh mãn tính như viêm họng mãn tính, viêm xoang, viêm loét dạ dày, viêm xương khớp, đau cơ, bạn nên kết hợp sử dụng nghệ và gừng hằng ngày tỷ lệ 2 phần bột nghệ với 1 phần bột gừng với lượng nhỏ bột tiêu đen (3% – 5 %).
Cách trồng và chế biến
Nghệ là loại cây rất dễ trồng — bạn có thể trồng từ cả củ hoặc chỉ một phần của củ. Cây nghệ ưa thời tiết nắng ấm, và thời gian từ khi trồng đến khi thu hoạch kéo dài khoảng 6–7 tháng.
Để trồng, bạn chỉ cần trộn đất với phân compost, giữ ẩm bằng cách tưới nước trong 3–5 ngày, sau đó đặt củ nghệ sâu xuống đất khoảng 10 cm. Chỉ cần tưới nước cách ngày là đủ, vì nghệ không cần quá nhiều nước nên không cần tưới liên tục.
Khi thu hoạch, bạn rửa sạch củ nghệ, sau đó cắt lát dày khoảng 0,5 cm (giữ nguyên vỏ sẽ tốt hơn), rồi đem phơi nắng hoặc sấy khô. Bảo quản nghệ khô trong túi hoặc lọ thủy tinh ở nhiệt độ phòng — có thể giữ được từ một năm trở lên.
Các sản phẩm chế biến từ nghệ ở Trang trại hữu cơ An Farm Hội An
Bột nghệ đen trộn với 5% hạt tiêu
Bột nghệ vàng trộn với 5% hạt tiêu
Nghệ đen ngâm mật ong (nghệ đen, hạt tiêu, mật ong)
Nghệ vàng ngâm mật ong (nghệ vàng, hạt tiêu, mật ong)
Bột chăm sóc da (nghệ trắng, tía tô, đậu đỏ)
English
